STT |
Tên bài |
Tác giả |
Tạp chí |
Chi tiết |
1 |
Assessing potential for integrating sea grape (Caulerpa lentillifera) culture with sandfish (Holothuria scabra) and Babylon snail (Babylonia areolata) co-culture |
Gregory T. Dobson, Nguyen Dinh Quang Duy, Nicholas A. Paul, Paul C. Southgate |
Aquaculture, Volume 522, 30 May 2020, 735153 |
DOI: 10.1016/j.aquaculture.2020.735153
|
2 |
Hybrid grouper in Vietnamese aquaculture: Production approaches and profitability of a promising new crop |
Lachlan Peter Dennis, Graham Ashford, Truong Quoc Thai, Vu Van In, Nguyen Huu Ninh,Abigail Elizur |
Aquaculture Volume 522, 30 May 2020, 735108 |
DOI: 10.1016/j.aquaculture.2020.735108
|
3 |
Nuôi thương phẩm ốc hương Babylonia areolata, Link 1807 trong bể tái sử dụng nước. |
Mai Duy Minh
|
Tạp chí Nông nghiệp và PTNT, số 2/2020. Trang 66-72.
|
|
4 |
Ảnh hưởng của thức ăn đến tăng trưởng và tỉ lệ sống của tôm hùm xanh (Panulirus homarus Linnaeus, 1758) nuôi thương phẩm trong bể tái sử dụng nước |
Mai Duy Minh & Trần Thị Lưu |
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 13/2020. Trang 79-85. |
|
5 |
Ảnh hưởng của chất dẫn dụ và kết dính trong thức ăn đến tỉ lệ sống và sinh trưởng của tôm hùm bông (Panulirus ornatus) trong giai đoạn con giống |
Mai Duy Minh, Vũ Thị Bích Duyên & Trần Thị Bích Thủy, |
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 22/2020. Trang 88-94. |
|
6 |
Nhu cầu lipid và n-3 hufa của tôm hùm bông giai đoạn puerulus đến cỡ 10 g/con |
Lê Anh Tuấn, Mai Duy Minh |
Tạp chí Khoa học- Công nghệ Thủy sản, số 3/2020. Trang 98-97. |
|
7 |
Ứng dụng chỉ thị microsatelite phân biệt quần đàn tôm hùm xanh (Panulirus homarus) ở Việt Nam và Srilanka |
Nguyễn Nguyễn Thành Nhơn, Đặng Thúy Bình, Trần Quang Sáng, Nguyễn Minh Châu, Phạm Thị Hạnh |
Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 05-2020. Trang 85-92. |
|
8 |
Nghiên cứu định loại và phát triển mã vạch AND (DNA barcoding) trên tôm hùm (Panulirus spp.) |
Nguyễn Nguyễn Thành Nhơn, Nguyễn Minh Châu, Dương Văn Sang, Đinh Tấn Thiện, Hứa Ngọc Phúc, Phạm Trường Giang, Phạm Thị Hạnh, Võ Thị Dung, Hoàng Thị Châu Long, Nguyễn Thị Lệ Hằng |
Kỷ yếu Hội thảo Khoa học Đánh giá kết quả thực hiện chương trình Công nghệ Sinh học lĩnh vực di truyền chọn giống, công nghệ nuôi, môi trường và bệnh thủy sản giai đoạn 2008 - 2020 |
|
9 |
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật sản xuất giống nhân tạo cua hoàng đế Ranina ranina Linnaeus, 1758 |
Nguyễn Thị Thanh Thuỳ (Chủ biên), Nguyễn Thị Thoa, Nguyễn Thị Quế Chi, Lê Hồng Tuấn, Dương Thị Phượng, Nguyễn Văn Hùng. |
Sách Nhà xuất bản Nông nghiệp, ISBN: 978-604-60-0000-0. In và nộp lưu chiểu quý IV/2020. |
|
10 |
Kỹ thuật nuôi vỗ bố mẹ và ương ấu trùng cua hoàng đế Ranina ranina Linnaeus, 1758. |
Nguyễn Thị Thanh Thuỳ, Dương Thị Phượng, Nguyễn Thị Thoa, Nguyễn Thị Quế Chi, Lê Hồng Tuấn, Nguyễn Văn Hùng |
Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 5/2021. Trang 86-93 |
|
11 |
Bệnh xuất huyết do vi khuẩn gây ra ở cá hồi vân (Oncorhynchus mykiss Walbaum, 1792) nuôi thương phẩm tại Lâm Đồng. |
Võ Thế Dũng và Võ Thị Dung |
Tạp chí Khoa học- Công nghệ thủy sản, số 1/2020. Trang 9-16. |
|
12 |
Giáp xác, sán dây và giun tròn ký sinh ở cá diếc (Carassius auratus auratus (Linnaeus, 1758)) thu tại Phú Yên. |
Võ Thế Dũng, Võ Thị Dung, Nguyễn Nhất Duy |
Tạp chí Khoa học- Công nghệ Thủy sản, số 2/2020. Trang 26-33. |
|
13 |
Ảnh hưởng của tần suất cho ăn đến cá bè đưng (G. speciosus Forsskål, 1775) ở giai đoạn đầu nuôi thương phẩm. |
Võ Thế Dũng và Võ Thị Dung |
Tạp chí Khoa học- Công nghệ Thủy sản, số 2/2020. Trang 90-96. |
|
14 |
Kỹ thuật nuôi Sá sùng thương phẩm trong ao đất. |
Võ Thế Dũng |
Tạp chí TSVN, Số 7(326). Trang 68-69. |
|
15 |
Đánh giá khả năng kháng Vibrio parahaemolyticus gây hội chứng chết sớm ở tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) của kháng thể IgY |
Đào Xuân Phát, Phan Thường Tý, Phan Thị Tâm, Nguyễn Võ Hữu Phúc, Nguyễn Văn Tình, Võ Đức Duy |
Tạp chí nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 6/2020. Trang 73-77. |
|
16 |
Ảnh hưởng của rong câu (Gracilaria verrucosa) và rong nho (Caulerpa lentillifera) lên chất lượng nước, sinh trưởng, tỷ lệ sống và năng suất của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) trong mô hình nuôi kết hợp |
Phùng Bảy, Trần Thị Hiền, Tôn Nữ Mỹ Nga |
Tạp chí Khoa học- Công nghệ Thủy sản, số 3/2020. Trang 02-09. |
|
17 |
Kết quả triển khai một số mô hình ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào nuôi trồng thủy sản, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn Thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên |
Thái Ngọc Chiến, Nguyễn Thái Hải Anh, Võ Văn Nha, Võ Thị Ngọc Trâm |
Thông tin Khoa học & Công nghệ số 2/2020. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên |
|
18 |
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá Rô cờ (Osphronemus exodon Roberts, 1994) ở sông Srêpốk, tỉnh Đắk Lắk |
Phan Thị Lệ Anh, Dương Tuấn Phương |
Tạp chí Khoa học Đại học Huế: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Tập 129, Số 3D, 2020. |
Xem chi tiết tại đây
|
19 |
Ảnh hưởng của mật độ ương đến sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá Rô cờ (Osphronemus exodon Roberts, 1994) giai đoạn cá bột lên cá giống nhỏ |
Phan Thị Lệ Anh, Dương Tuấn Phương |
Thông tin Khoa học & Công nghệ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk, Số 02+03/2020. |
|
20 |
Xây dựng mô hình nuôi cá rô đồng thương phẩm (Annabas testudineus) tại huyện M’Đrắk |
Dương Tuấn Phương |
Thông tin Khoa học & Công nghệ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk, Số 04/2020. |
|
21 |
Đánh giá chất lượng giun nhiều tơ từ nguồn tự nhiên và nguồn nuôi thương phẩm trong nuôi vỗ thành thục tôm thẻ chân trắng Litopenaeus Vannamei (Boone, 1931) bố mẹ
|
Nguyễn Văn Dũng, Trương Hà Phương, Lục Minh Diệp |
Tạp chí Khoa học- Công nghệ Thủy sản, số 4/2020. Trang 027-035. |
Xem chi tiết tại đây
|
22 |
Kỹ thuật nuôi vỗ bố mẹ và ương ấu trùng cua hoàng đế Ranina ranina Linnaeus, 1758. |
Nguyễn Thị Thanh Thuỳ, Dương Thị Phượng, Nguyễn Thị Thoa, Nguyễn Thị Quế Chi, Lê Hồng Tuấn, Nguyễn Văn Hùng |
Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 5/2021. Trang 86-93 |
Xem chi tiết tại đây
|