I. Đề tài cấp nhà nước
1) Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất một số loài cá biển có giá trị kinh tế cao (2008-2010).
2) Đánh giá biến dị di truyền phục vụ chọn giống và nâng cao tốc độ tăng trưởng cá vược (Lates calcarifer) (2011-2012).
3) Nghiên cứu công nghệ sản xuất giống và nuôi thương phẩm cá thia đồng tiền (Dascyllus trimaculatus) có giá trị xuất khẩu (2008-2010).
4) Nghiên cứu sử dụng các hoạt chất sinh học bổ sung vào thức ăn nuôi phát dục tôm sú, tôm chân trắng nhằm nâng cao chất lượng đàn tôm bố mẹ (2012-2014)
5) Nghiên cứu, ứng dụng chỉ thị phân tử và phương pháp khác để chọn nguồn vật liệu phục vụ chọn giống nâng cao sinh trưởng trên cua xanh (Scylla paramamosain Estampador, 1949) (2011-2013).
6) Khai thác phát triển nguồn gen cua hoàng đế (Ranina ranina) (7/2012-6/2016).
7) Ứng dụng di truyền phân tử và di truyền số lượng để bước đầu chọn giống cá (Lates calcarifer) chẽm tăng trưởng cao (2013-2017).
II. Đề tài cấp Bộ
1) Nghiên cứu sản xuất giống và nuôi thương phẩm giun nhiều tơ Perinereis var. brevicirris làm thức ăn nuôi vỗ tôm sú, tôm chân trắng (6/2012-6/2014).
2) Dự án “Phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình GAP (2011-2013).
3) Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất thức ăn nuôi phát dục tôm thẻ chân trắng bố mẹ (2015-2017).
4) Tiêu chuẩn Việt Nam: giống cua biển (Scylla paramamosain Estampador, 1949)
5) Tiêu chuẩn Việt Nam: Cá mặn lợ - Cá bố mẹ, cá hương, cá giống – Yêu cầu kỹ thuật. Phần 3: Cá vược (Lates calcarifer Bloch, 1970).
III. Đề tài hợp tác trong nước
1) Nghiên cứu hiệu quả của selenium hữu cơ (OS) bổ sung vào thức ăn trong nuôi cá chim vây vàng, Trachinotus blochii (Lacepide, 1801) – Quỹ NAFOSTED cấp kinh phí.
2) Đề tài khảo nghiệm thức ăn cá chẽm của công ty Việt Thắng.
IV. Đề tài cấp Cơ sở
1) Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản và thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo cá nhồng đuôi vàng (2008 – 2009).
2) Nghiên cứu thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo tôm tít (Harpiosquilla harpax Dehaan, 1844).
3) Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản và thử nghiệm sản xuất giống nhân tạo giun nhiều tơ (Perinereis var. brevicirris).
V. Hoạt động chuyển giao công nghệ
1) Chuyển giao công nghệ sản xuất giống cá chẽm (Lates calcarifer) cho Doanh nghiệp tư nhân Hải Tuấn tại xã Kim Hải, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
2) Chuyển giao công nghệ sản xuất giống cá chẽm (Lates calcarifer) cho Trung tâm giống Thủy sản Bến Tre tại xã Thạnh Phước, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.
3) Chuyển giao công nghệ sản xuất giống tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) cho Doanh nghiệp Sông Xanh tại xã Hoằng Long, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
4) Chuyển giao công nghệ sản xuất giống cá chẽm (Lates calcarifer) cho Công ty TNHH An Hải, xã An Hải, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
5) Chuyển giao công nghệ sản xuất giống tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) cho Công ty TNHH An Hải, xã An Hải, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.
6) Chuyển giao công nghệ nuôi sinh khối luân trùng (Rotifer) cho Công ty TNHH An Hải, xã An Hải, huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. Chuyển giao công nghệ sản xuất giống cá chẽm (Lates calcarifer) cho Công ty TNHH giống Thủy sản Hải Long tại xã Nam Cường, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.
7) Chuyển giao công nghệ sản xuất giống tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) cho Chi cục Nuôi trồng Thủy sản Quảng Nam tại xã Tam Hải, huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam.
VI. Các dự án hợp tác quốc tế
1) Hợp tác với JICA trong lĩnh vực phát triển nuôi biển.
2) Dự án ACIAR (Úc) nghiên cứu dinh dưỡng một số loài thủy sản có giá trị kinh tế.
3) Hợp tác đào tạo với ĐH James Cook - Úc
4) Dự án NUFU nghiên cứu miễn dịch trên cá mú chấm cam.
RIA3